1. Cầu dao phụ tải là gì ?
- Cầu dao phụ tải = Load Break Switches = LBS
- Cầu dao phụ tải LBS (Load Break Switch) là một khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện. Nó ưu việt hơn so với dao cách ly hay cầu dao thường là có thể đóng/cắt khi có phụ tải. Cầu dao phụ tải thường được sử dụng phổ biến tại Việt Nam để đóng cắt mạch điện trung áp (6kV đến 35kV)
2. Vị trí lắp đặt ở đâu ?
- Dao cách lý thường lắp đặt trước các thiết bị bảo vệ như máy cắt, cầu chì .
- Được lắp đặt trong nhà và ngoài trời
- Lắp đắt trên các cột điện hoặc trong các tủ trung thế.
3. Phân loại cầu dao phụ tải
- Theo cấu tạo buồng dập hồ quang:
- Cầu dao phụ tải có buồng dập hồ quang thường
- Cầu dao phụ tải có buồng dập hồ quang bằng khí (SF6) hoặc dầu => Gọi là máy cắt phụ tải LBS
- Cầu dao phụ tải vận hành bằng tay
- Cầu dao phụ tải điều khiển từ xa => Gọi là máy cắt phụ tải LBS
- Theo môi trưòng lắp đặt :
- Cầu dao phụ tải lắp đặt trong nhà.
- Cầu dao phụ tải lắp đặt ngoài trời.
- Cầu dao phụ tải 6kV
- Cầu dao phụ tải 10kV
- Cầu dao phụ tải 22kV..............
- Cầu dao phụ tải kiểu mở ngang
- Cầu dao phụ tải kiểu mở đứng
4. Lựa chọn cầu dao phụ tải:
- Điều kiện chọn : UđmDCL >= Uđm mạng
IđmDCL >= ILVmax
5. Thông số kỹ thuật tham khảo
KIỂU (TYPE)
|
ĐƠN VỊ (UNIT)
|
DPN 24 KV
|
DPN 35 KV
|
Điện áp danh định (Rated voltage)
|
kV
|
24
|
35
|
Điện áp làm việc lớn nhất (Maximum continuous operating voltage)
|
kV
|
27
|
40,5
|
Dòng điện danh định (Rated current)
|
A
|
630
|
630
|
Khả năng chịu dòng ngắn mạch (Rate peak withstand current)
|
kA/3s
|
25
|
25
|
Độ bền điện áp tần số công nghiệp (Power frequency withstand voltage)
|
kV
|
65
|
95
|
Thử xung (BIL) 1,2/50µs (Lightning impulse withstand voltage)
|
kV
|
150
|
200
|
Chiều dài đường rò nhỏ nhất (Minimum creepage distance)
|
mm/kV
|
25
|
25
|
Môi trường dập hồ quang (Arc extinguishing environment)
|
|
Dầu (Oil)
|
Dầu (Oil)
|
Vật liệu cách điện (Insulation materials)
|
|
Sứ
(Porcelain)
|
Sứ
(Porcelain)
|
===> Dù có đi cả đời khói bụi, nhưng cứ tin hạnh phúc ở cuối con đường